HỆ THỐNG MÁY LẠNH DÂN DỤNG VÀ THƯƠNG NGHIỆP
- Vị trí:
+ Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp là mô đun chuyên môn trong chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí.
+ Mô đun được thực hiện sau khi sinh viên học xong các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở của chương trình, mô đun lạnh cơ bản.
- Tính chất:
Là mô đun quan trọng và không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí.
VẬT LIỆU ĐIỆN LẠNH - KTML&ĐHKK - HUỲNH THỊ TÚ TRINH
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: VẬT LIỆU ĐIỆN LẠNH
Mã môn học: MH08
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 0 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học
- Vị trí: Môn học được bố trí sau khi đã học xong các môn học chung và mạch điện;
- Tính chất: Là môn học quan trọng và không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí
II. Mục tiêu môn học
- Kiến thức: Trình bày được các kiến thức về vật liệu kỹ thuật điện và vật liệu kỹ thuật nhiệt lạnh
- Kỹ năng: Mô tả được các vật liệu để lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện lạnh
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc tìm hiểu về các đặc tính của các vật liệu để sử dụng đúng mục đích.
III. Nội dung môn học
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số TT |
Tên chương, mục |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập |
Kiểm tra |
||
1 |
Chương 1: Vật liệu kỹ thuật điện |
20 |
19 |
0 |
1 |
|
1. Vật liệu cách điện (chất điện môi) |
10 |
10 |
0 |
|
|
2. Vật liệu dẫn điện |
10 |
9 |
0 |
1 |
2 |
Chương 2: Vật liệu kỹ thuật lạnh |
10 |
9 |
0 |
1 |
|
1. Vật liệu kỹ thuật lạnh |
5 |
5 |
|
|
|
2. Vật liệu cách ẩm, hút ẩm |
5 |
4 |
0 |
1 |
|
Cộng |
30 |
28 |
0 |
2 |